Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

tôi con

Academic
Friendly

"Tôi con" một cụm từ trong tiếng Việt, thường được sử dụng để thể hiện địa vị của người nói, đặc biệt khi người nói muốn thể hiện sự khiêm nhường hoặc tôn trọng đối với người họ đang nói chuyện. Cụm từ này xuất phát từ cách giao tiếp trong văn hóa Việt Nam, nơi việc thể hiện địa vị xã hội sự tôn kính rất quan trọng.

Định nghĩa:
  • "Tôi": đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít, có nghĩa là "tôi".
  • "Con": Trong ngữ cảnh này, từ "con" không chỉ có nghĩa là "đứa trẻ" còn được sử dụng để thể hiện sự khiêm nhường, thể hiện vị trí thấp hơn so với người mình đang nói chuyện.
Cách sử dụng:
  1. Cách sử dụng thông thường:

    • "Tôi con" thường được sử dụng khi một người trẻ tuổi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc người địa vị cao hơn trong xã hội. dụ:
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • Trong giao tiếp chính thức hoặc trong các tình huống cần sự tôn trọng cao, "tôi con" có thể được sử dụng để thể hiện thái độ khiêm nhường hơn. dụ:
Các biến thể từ liên quan:
  • Biến thể: Có thể gặp cụm từ "tôi" không "con" trong những trường hợp không cần thể hiện sự khiêm nhường, dụ: "Tôi sẽ làm theo lời thầy."
  • Từ gần giống: "Con" có thể được sử dụng một mình trong một số trường hợp, dụ trong các cuộc nói chuyện thân mật, như "Con chào bác."
  • Từ đồng nghĩa: Một số từ khác cũng thể hiện sự khiêm nhường, chẳng hạn như "dạ" thường được dùng để thể hiện sự tôn trọng.
Lưu ý:
  • "Tôi con" chủ yếu được sử dụng trong các tình huống truyền thống có thể không phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt trong các thành phố lớn hiện nay, nơi cách xưng hô có thể thoải mái hơn.
  • Việc sử dụng "tôi con" thể hiện sự quan tâm đến phong tục tập quán giá trị văn hóa, vậy người học tiếng Việt nên chú ý đến ngữ cảnh khi sử dụng cụm từ này.
  1. Từ chỉ địa vị của người dưới đối với người trên ().

Comments and discussion on the word "tôi con"